Hướng dẫn lập trình Pascal - Từ cơ bản tới nâng cao

Pascal là 1 trong những ngôn ngữ lập trình cấp cao sớm xuất hiện và phần nào thể hiện được ưu điểm của nó trong việc ứng dụng để giải quyết các bài toán trên máy tính. Thêm nữa Pascal cũng được đưa vào nhiều trường học để giảng dạy lập trình do tính gần gũi và khoa học trong cú pháp của nó.
Ở bài đầu này chúng ta sẽ làm quen với công cụ để lập trình Pascal và làm 1 bài lập trình nhỏ.
Công cụ sử dụng ở đây là Turbo Pascal 7.0 các bạn có thể tải về theo link ở dưới, cài đặt sau đó vào thư mục .TurboPascal-7.0\BIN chạy file (click đúp) TPX có hình chữ MS DOS viết cách điệu (thực ra ở đây có 3 file TPX thì 2 file là có thể xài được chỉ có 1 file là cái icon là nhấn vào ra cái ảnh nhỏ thôi )
Màn hình sau hiện ra

Sử dụng như sau:
- Kiểm tra lỗi: F9
- Chạy chương trình Ctrl+F9
- Lưu lại chương trình F2
- Mở chương trình đã có F3
- Thoát khỏi Turbo Pascal Alt + X

Hoặc có thể sử dụng Menu ở trên chỉ cần bạn biết chút tiếng Anh.
Chương trình đầu tiên:

Code:
Program Hello;
var x,y:integer;
begin
write('Chao mung cac ban den voi dien dan truong thpt tien du so 1');
readln;
end.
Phân tích chương trình:
Một chương trình bao gồm 3 phần:
Phần 1: Tiêu đề
Program Hello;
Với Program là từ khóa còn Hello là tên chương trình
Phần 2: Khai báo
var bien: kieu_bien
Khai báo tất cả biến dùng trong chương trình // Phần này sau sẽ nói rõ hơn
Phần 3: Thân chương trình
Nằm trong cụm “begin … end.”
Chú ý sau end phải có dấu “.”
Sau mỗi lệnh phải có dấu “;” // Phần này sau sẽ nói rõ hơn
Với ví dụ trên nhấn F9 nếu báo không có lỗi thì nhấn Ctrl+F9 màn hình đen ngòm sẽ hiện ra với dòng chữ Chao mung cac ban den voi dien dan truong tien du so 1
Tải về bộ cài Pascal: Click
Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu thêm 1 ví dụ nhỏ nữa:

Nhập vào 1 số và in ra bình phương của nó:

Code:
Program square;
var x:real; {x la 1 bien thuc}
begin
write(‘Nhap vao so thuc x= ‘);{Yeu cau nhap so}
read(x);
write(‘Binh phuong cua so do la: ‘);{in ra binh phuong cua so do}
write(‘x*x:5:0′)
end.
Ở trên chúng ta lưu ý rằng trong {} là các comment tức là các giải thích cho lệnh mình viết để người khác hiểu và chính mình sau xem lại cũng dễ hơn. Các lời giải thích này không có giá trị khi ta chạy chương trình tức không ảnh hưởng tới nội dung chương trình chúng ta muốn thực thi. Sau khi các bạn đã code được như trên chúng ta lại nhấn F9 nếu báo không có lỗi thì nhấn Ctrl+F9 khi có yêu cầu nhập thì hãy gõ 1 số thực vào vànhấn Enter để xem kết quả.
Vào ra dữ liệu:
Dữ liệu vào tức là cái mà ta đưa vào với mục đích để thu được 1 kết quả mong muốn, nói cho dễ hiểu nó là thóc ta đưa vào máy để thu được gạo ấy. Dữ liệu vào có thể được nhập từ bàn phím, từ 1 file trong máy tính …
Dữ liệu ra là những gì ta mong muốn thu được như ở trên thì đó là gạo
Vào ra dữ liệu trong Pascal
Đưa ra dữ liệu:
write(‘x1, x2…’);{hiện ra xâu x1, x2…}
writeln(‘x1, x2…’);{đuôi ln thể hiện ghi ra xong sẽ xuống dòng}
write(x1,x2..);{ghi ra giá trị các biến x1, x2}
write(x1:m);{viết ra giá trị của số nguyên x1 vào m chỗ tính từ bên phải}
write(x1:m:n);{viết ra giá trị của số thực x1 vào m chỗ tính từ bên phải và có n chữ số ở phần thập phân}
Vào dữ liệu (từ bàn phím):
read(x1,x2, ..); {nhập giá trị cho biến x1, x2…}
readln(x1,x2, ..);{nhập giá trị cho biến x1, x2… sau đó bạn phải nhấn Enter để chương trình tiếp tục, thực chất ở đây là cách để tạm dừng chương trình sau khi người dùng nhập đầu vào cho chương trình để họ có thời gian đưa xem xét và đưa ra thao tác tiếp theo}
Tiếp theo chúng ta sẽ làm quen với các phép toán và hàm trong Pascal: Ở đây ta giới thiệu về cách ký hiệu các phép toán trong Pascal thế nào vì ngôn ngữ lập trình cần phải tuân thủ theo 1 quy định chung nào đó để cho máy có thể đọc và hiểu chúng ta muốn làm gì.
1. Các phép toán
+ Cộng
- Trừ
* Nhân
/ Chia cho kết quả là số thực
DIV Chia lấy phần nguyên. Ví dụ (2 div 3) =1
MOD Chia lấy phần dư. Ví dụ (4 mod 3) =3
< > khác nhau
= bằng nhau
> lớn hơn
< nhỏ hơn
> = lớn hơn hoặc bằng
< = nhỏ hơn hoặc bằng
2. Các hàm toán học
ABS (x) |x| : lấy giá trị tuyệt đối của số x
SQR (x) x2 : lấy bình phương trị số x
SQRT(x) : láúy càn báûc 2 cuía trë säú x
SIN(x) sin (x) : lấy sin của x
COS (x) cos (x) : lấy cos của x
ARCTAN (x) arctang (x)
LN (x) ln x : lấy logarit nepe của trị x (e ( 2.71828)
EXP (x) e^x
TRUNC (x) lấy phần nguyên lớn nhất không vượt quá trị số x
ROUND (x) làm tròn giá trị của x, lấy số nguyên gần x nhất
Ví dụ lập trình tính toán
1. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật

Code:
PROGRAM Hinh_chu_nhat;
Var
a, b, S, P : Real ;
Begin Write( ‘Nhap chieu dai : ‘);
Readln(a);
Write( ‘Nhap chieu rong : ‘);
Readln(b);
S:=a*b;
P:=2* (a+b);
Writeln (‘ Dien tich = ‘, S:8:2);
Writeln (‘ Chu vi = ‘, P:8:2);
Readln;
End.
Lệnh rẽ nhánh và lệnh ghép:
1. if…then, if…then…else
if A then B : nếu A đúng thì thực hiện B nếu A sai thì sẽ không thực hiện B
if A then B else C: nếu A đúng thì thực hiện B còn A sai thì thực hiện C
Áp dụng vào ví dụ sau:

Code:
 Program Phuong_trinh_bac_2;
var a, b, c, x1, x2, delta : real;
begin
Write(‘Chuong trinh giai phuong trinh bac hai’);
Write(‘a = ‘);
Readln(a);
Write(‘b = ‘);
Readln(b);
Write(‘c = ‘);
Readln(c);
delta := b * b – 4 * a * c;
if delta < 0 then
begin
Write(‘Phuong trinh vo nghiem’);
end;
if delta = 0 then
begin
Write(‘Phuong trinh co nghiem kep: x1 = x2 = ‘, -b/(2 * a));
end;
if delta > 0 then
begin
x1 := (-b – SQRT(delta))/(2 * a);
x2 := (-b + SQRT(delta))/(2 * a);
Writeln(‘Phuong trinh co nghiem kep:’)
Writeln(‘x1 = ‘, x1);
Writeln(‘x2 = ‘, x2);
end;
end.
Lệnh Case … of:
Liệt kê nhiều câu lệnh kiểu rời rạc, tương đương với nhiều lệnh if (nếu 1 lệnh if thì xài if cho xong )
Công thức (cấu trúc lệnh):
case (biểu thức hoặc biến chọn) of
giá_tri1: lênh1;
giá_tri2: lênh2;
giá_tri3: lênh3;
……………
giá_trin: lênhn;
else lênh0;
end;
biểu thức hoặc biến chọn: phải kiểu integer hoặc ký tự (không được là real)
- biểu thức hoặc biến chọn có nhiều giá trị mà vẫn cùng thực hiện 1 lệnh thì:
case (biểu thức hoặc biến chọn) of
giatri1,giatri2,giatri3…,giatrin: lệnh;
end; Ví dụ: Xếp loại theo điểm:
0,1,2,3,4: Yếu
5,6: Trung bình
7,8: Khá
9,10: Giỏi

Code:
Program Hoc_Luc;
var d:integer;
begin;
write(‘Nhap diem cua hoc sinh d=’);
readln(d);
case d of
0,1,2,3,4: write(‘Hoc luc yeu’);
5,6:write(‘Hoc luc trung binh’);
7,8:write(‘Hoc luc kha’);
9,10:write(‘Hoc luc gioi’);
end;
readln;
end.
Tiếp tục chúng ta làm quen với các vòng lặp và trước hết là vòng lặp for.
Tại sao lại cần vòng lặp: khi có các thao tác được thực hiện giống nhau với 1 loạt các phần tử như số, ký tự ta sử dụng vòng lặpLặp for:
for…to…do: lặp từ … tới … làm nhiệm vụ…
Sử dụng khi biết số vòng lặp tức số lượng phần tử lặp
Cấu trúc:

Code:
for bien_dem:=gia_tri_dau to gia_tri_cuoi do (sử dụng khi biến đếm tăng dần, còn khi biến đếm giảm dần dùng downto thay cho do)
Ví dụ: Tính tổng n số nguyên đầu tiên:

Code:
Program Tong;
var s,i,n:integer;
begin;
write(‘Nhap vao so luong so nguyen n:=’);
readln(n);
s=0;
for i:=1 to n do
s=s+i;
writeln(‘Tong can tinh la ‘,s:100);
readln;
end.
Ví dụ: Bài toán 100 con trâu, 100 bó cỏ: trâu đứng ăn 5 bó, trâu nằm ăn 3 bó, trâu già 3 con ăn 1 bó, hỏi có mấy trâu đứng, trâu nằm, trâu già???

Code:
Program Trau_co;
var td,tn:integer;
begin
for td:=1 to 20 do
for tn:=1 to 33 do
if (5*tn + 3*tn + (100-5*td-3*tn)/3=100)
then
begin;
writeln(‘So trau dung’,td:2);
writeln(‘So trau nam’,tn:2);
write(‘So trau gia’,100-td-tn);
end;
readln;
end.
Previous
Next Post »
Thanks for your comment